Gallery

Phần 5: Cấu tạo IP Phone Cisco

* Cấu tạo mặt sau của IP Phone Cisco.

 

1

Cổng kết nối nguồn một chiều.

 

5

Dây mạng được nối giữa điện thoại với máy tính.

 

2

Bộ đổi nguồn Adapter(dùng để chuyển đổi nguồn xoay chiều 220v thành nguồn một chiều 48v).

 

6

Cổng kết nối với handset. Handset là tai nghe bình thường, đó chính là điện thoại để bàn.

 

 

3

Dây nguồn xoay chiều cắm vào phích điện

 

7

Cổng kết nối với headset. Headset là tai nghe chụp lên đầu thay vì dùng handset.

 

 

4

Dây mạng được cắm vào cổng trên điện thoại với PBX hoặc cổng switch.

 

8

Nút điều chỉnh bộ đỡ IP Phone. Thay đổi độ nghiêng cho điện thoại IP.

 

Cấp nguồn cho IP Phone:

–         Cấp nguồn tại chỗ: sử dụng bộ đổi nguồn AC-DC(Alternating current/Direct Current).

–         Cấp nguồn qua dây mạng: không cần cắm dây điện như cấp nguồn tại chỗ, chỉ cần cắm dây mạng kết nỗi giữa IP Phone và Switch thì điện thoại đã được cấp nguồn nhưng Switch phải hỗ trợ tính năng power PoE. Đối với cấp nguồn qua đường dây mạng Cisco có 2 chuẩn:

  • Cisco inline power PoE(chuẩn Cisco).

  • 802.3af PoE(chuẩn chung IEEE ban hành).

Chuẩn 1: Cisco inline power PoE

 

                                                    Cơ chế cấp phát nguồn Cisco inline power PoE.

Tại Switch sẽ phát ra một xung FLP(Fast Link Pulse tạm dịch là xung liên kết nhanh) tới IP Phone. Tại IP Phone sẽ có một bộ lọc thông thấp(Low-Pass Filter). Và nếu tại IP Phone này có hỗ trợ tính năng PoE thì bộ lọc thông thấp sẽ trả lại cho Switch một xung tương ứng. Khi Switch nhận được một xung trả lại của IP Phone, nó biết IP Phone này có hỗ trợ tính năng PoE và đang cần nguồn. Do đó, Switch sẽ cấp một nguồn điện tới IP Phone, nguồn này có điện áp là 6,3W. Nhận được nguồn điện 6,3W, IP Phone sẽ khởi động lên đồng thời giao thức CDP(Cisco Discovery Protocol) được bật. Thông qua giao thức CDP IP Phone sẽ yêu cầu Switch cấp nguồn thực tế cho nó. Có thể nguồn đó nhỏ hơn 6.3W hoặc lớn hơn 6.3W, giới hạn nguồn đó là 0-15.4W. Tối đa là 15.4W.

Giả sử một trường hợp nào đây giao thức CDP không hoạt động, có thể tắt chẳng hạn. Khi đó IP Phone có hoạt động được không. Nếu một Switch chuyên dụng Cisco có 24 cổng, và mỗi cổng gắn một IP Phone, mỗi IP Phone đều tắt CDP và yêu cầu mức điện áp tối đã là 15.4W. Điều này dẫn đến Switch sẽ quá tải, ảnh hưởng tới đường truyền và cấp nguồn chập chờn. Do vậy, nên để tính năng CDP hoạt động.

Chuẩn 2:803.2af PoE

 

                                                              Mức điện áp trong 802.3af PoE.

Switch sẽ cấp nguồn một chiều đến IP Phone. Trong IP Phone nếu hỗ trợ PoE thì có một điện trở. Điện trở này sẽ gây biến đổi dòng điện một chiều mà Switch gửi tới. Lúc đấy,Switch sẽ biết được cái IP Phone đầu xa đang yêu cầu mức điện áp bao nhiêu.

Nhình vào hình trên thấy có 4 lớp Power

+Lớp 0: Nguồn điện từ Switch gửi tới IP Phone là 15.4W, mức điện áp tối đa. Và mức điện áp thực tế sử dụng nằm trong dải tương đối lớn 0.44W – 12.95W. Tại sao chỉ có 12.95W, bởi vì trên đường truyền mức điện áp sẽ bị hao phí và không bao giờ đến đích với mức điện áp tối đa. Và khoảng điện áp thực tế của lớp 0 tương đối lớn hơn so với các lớp 1,2,3 , vì sao lại như thế. Lớp 0 chỉ áp dụng với các IP Phone rẻ tiền, thiết bị PoE rẻ tiền, nghĩa là Switch cấp tối đa cho IP Phone là 15.4W mặc cho IP Phone muốn sài bao nhiêu thì sài,IP Phone này không đòi hỏi gì cả.

+Lớp 1,2,3: lớp này đối với các thiết bị mắc tiền hơn, trang bị PoE tương đối tốt và nó yêu cầu cấp phát trong mức điện áp đó. Nếu không Switch 24 port mà đòi hỏi 15.4W như lớp 0 thì quá tải ngay.

Chú ý: Đối với các dòng sản phẩm Cisco tùy theo dòng sản phẩm mà hỗ trỡ các giao thức khác nhau. Các dòng sản phẩm Cisco từ cũ đến mới nhất hiện nay:

+Cisco IP Phone 7940 Series, 7960 Series chỉ hỗ trợ chuẩn 1(Cisco inline power PoE)

+Cisco IP Phone 7906 Series, 7911 Series hỗ trợ cả chuẩn 1 và chuẩn 2.

+Cisco IP Phone 7941 Series, 7961 Series, 7945 Series chỉ hỗ trợ chuẩn 2à hướng về chuẩn quốc tế IEEE.

* Cấu tạo mặt trước IP Phone

1

Đèn tín hiệu trên handset.

Khi có cuộc gọi đến hay có tin nhắn đến thì đèn tín hiệu này sẽ nháy sáng để báo hiệu.

2

Màn hình LCD

Hiển thị thông tin ngày, giờ,số điện thoại của bạn,danh sách các số điện thoại được lưu,trạng thái cuộc gọi và các phím tab softkey.

3

Tên điện thoại của Cisco IP Phone.

Cho biết tên dòng sản phẩm Cisco IP Phone đang dùng là sản phẩm gì,từ đó biết sản phẩm này đáp ứng những gì…

4

Đường điện thoại quay số nhanh.

       

Khi bấm vào nút này sẽ hiển thị trên màn hình một khung để bấm vào số cần gọi đến. Đối với Cisco IP Phone 7960 Series thì có 6 nút, còn Cisco IP Phone 7940 Series có 2 nút.

5

Nút điều chỉnh chân đứng điện thoại.

 

Cho phép điều chỉnh góc độ, độ nghiên của điện thoại.

6

Directiories button:Nút này để xem  lại lịch sử các cuộc gọi.

 

Khi ấn vào nút này sẽ hiện thị thông tin các cuộc bị nhỡ, các cuộc gọi đã nhận, hay các số vừa gọi. Dùng nó để xem vừa gọi các số nào, có thể xem và gọi trực tiếp những số tại vị trí được lưu.

7

       Button

      

Hiển thị các thông tin, chức năng hướng dẫn người sử dụng.

8

Setting button

 

Cung cấp quyền được truy cập vào điện thoại để cấu hình các chức năng như:cấu hình mạng, âm thanh và các thông tin khác…..

9

Speaker button

     

Chuyển đổi trạng thái người nói phát ra loa ngoài hoặc loa trong.

10

 Mutte button

     

Tắt hay mở loa.

11

Headset button

     

Bật hay tắt Headset.

12

Volume button

 

Điều chỉnh tăng hoặc giảm chất lượng âm thanh cho handset,headset hoặc loa ngoài. Ngoài ra, điều chỉnh âm lượng đổ chuông và khi điều chỉnh nó sẽ hiện trên màn hình LCD để biết được là chỉnh to hay nhỏ âm thanh.

13

Services button

          

Cho phép truy cập vào mọi dịch vụ có sẵn trên điện thoại đang dùng.

14

Message button

  

Xem tin nhắn nếu có.

15

Navigation button

        

Cho phép di chuyển các đoạn văn bản hay chọn các chức năng hiển thị trên màn hình LCD.

16

Dial Pad

 

Cách hoạt động như các điện thoại truyền thống.

17

Softkeys

Cho phép lựa chọn các tính năng hiển thị trên màn hình tương ứng với các tab. Softkey để các tính năng tùy chọn dọc theo phía dưới màn hình LCD. Và nó thay đổi tùy theo trạng thái điện thoại đang sử dụng ngay lúc đó.

* Soft Phone của IP Phone Cisco

Leave a comment